Công ty Tư Vấn Môi Trường Sài Gòn chuyên tư vấn thiết kế hệ thống xử lý nước cấp, nhất là tư vấn thiết kế hệ thống xử lý nước cấp cho nhà máy dược phẩm. Công ty có đội ngũ kỹ thuật chuyên sâu về môi trường, thiết kế các hệ thống hiện đại, giảm chi phí đầu tư, hoàn thành theo đúng thời gian đề ra.
Trong thời gian gần đây, vấn đề về dược phẩm trong nước và ngoại nhập trên thị trường Việt Nam rất phong phú và đa dạng. Tuy nhiên về chất lượng cũng như xuất xứ nguồn gốc thì người tiêu dùng ít một ai quan tâm nghĩ đến khi sản xuất ra một sản phẩm trong dược phẩm thì vấn đề được kiểm tra trong từ khâu nhập liệu đến khâu chiết suất và thành phẩm đã đi qua những công đoạn gì và chất lượng như thế nào…
Hiện nay, có rất nhiều ý kiến xung quanh vấn đề thuốc tây, dược phẩm, đông dược. Đến thời điểm này trên thị trường Việt Nam rất sôi động về những sản phẩm thuốc ngoại nhập cũng như nội địa. Bên cạnh về mặt tích cực, thị trường dược phẩm cũng đang là điểm nóng về những sai phạm trong việc sản xuất chưa đúng qui trình và chất lượng trong nguồn nhập liệu theo tiêu chuẩn GMP. Chạy theo lợi nhuận cũng như số lượng sản phẩm để tăng lợi nhuận thật nhiều. Nhà sản xuất có thể bấp chấp mọi nguyên tắc cũng như qui định của bộ y tế , cục dược, cũng như tiêu chuẩn GMP-WHO hiện nay mà không đầu tư thiết bị hiện đại hoặc đầu tư thiết bị sai sờ chưa đủ điều kiện đưa vào sản xuất trong nghành dược. Một trong những nguồn nguyên liệu không thể thiếu trong bất kỳ dây chuyền nào trong sản xuất nhà máy dược đó là nguồn nước được sử dụng pha chế trong dược phẩm. Nước trước khi đươc vào pha chế hay sử dụng rửa thiết bị ,dụng cụ …cần phải được xử lý đạt nước tinh khiết theo tiêu chuẩn GPM-WHO. Do vậy tính cấp thiết cho đề tài là đề xuất và thiết kế hệ thống xử lý nước tinh khiết cấp cho nhà máy sản xuất dược phẩm đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.
ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN NƯỚC ĐẦU VÀO
Nguồn nước đầu vào hệ thống phải đạt được tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống của bộ y tế 1329/2002/BYT-QĐ
Bảng 1. Tiêu chuẩn nước sinh hoạt 1329/2002/BYT-QĐ
STT |
Tên chỉ tiêu |
Ðơn vị tính |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
Mức độ giám sát |
I |
Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ |
||||
1. |
Màu sắc (a) |
TCU |
15 |
TCVN 6185-1996(ISO 7887-1985) |
A |
2. |
Mùi vị (a) |
|
Không có mùi, Vị lạ |
Cảm quan |
A |
3. |
Ðộ đục (a) |
NTU |
2 |
(ISO 7027 – 1990)TCVN 6184- 1996 |
A |
4. |
pH (a) |
|
6,5-8,5 |
AOAC hoặc SMEWW |
A |
5. |
Ðộ cứng (a) |
mg/l |
300 |
TCVN 6224 – 1996 |
A |
6. |
Tổng chất rắn hoà tan (TDS)(a) |
mg/l |
1000 |
TCVN 6053 –1995(ISO 9696 –1992) |
B |
7. |
Hàm lượng nhôm (a) |
mg/l |
0,2 |
ISO 12020 – 1997 |
B |
8. |
Hàm lượng Amoni, tính theo NH4+ (a) |
mg/l |
1,5 |
TCVN 5988 – 1995(ISO 5664 1984) |
B |
9. |
Hàm lượng Antimon |
mg/l |
0,005 |
AOAC hoặc SMEWW |
C |
10. |
Hàm lượng Asen |
mg/l |
0,01 |
TCVN 6182 – 1996(ISO 6595 –1982) |
B |
11. |
Hàm lượng Bari |
mg/l |
0,7 |
AOAC hoặc SMEWW |
C |
12. |
Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric |
mg/l |
0,3 |
ISO 9390 – 1990 |
C |
13. |
Hàm lượng Cadimi |
mg/l |
0,003 |
TCVN6197 – 1996(ISO 5961-1994) |
C |
14. |
Hàm lượng Clorua (a) |
mg/l |
250 |
TCVN6194 – 1996(ISO 9297- 1989) |
A |
15. |
Hàm lượng Crom |
mg/l |
0,05 |
TCVN 6222 – 1996(ISO 9174 – 1990) |
C |
16. |
Hàm lượng Ðồng (Cu) (a) |
mg/l |
2 |
(ISO 8288 – 1986)TCVN 6193- 1996 |
C |
17. |
Hàm lượng Xianua |
mg/l |
0,07 |
TCVN6181 – 1996(ISO 6703/1-1984) |
C |
18. |
Hàm lượng Florua |
mg/l |
0,7 – 1,5 |
TCVN 6195- 1996(ISO10359/1-1992) |
B |
19. |
Hàm lượng Hydro sunfua(a) |
mg/l |
0,05 |
ISO10530-1992 |
B |
20. |
Hàm lượng Sắt (a) |
mg/l |
0,5 |
TCVN 6177-1996 (ISO 6332-1988) |
A |
21. |
Hàm lượng Chì |
mg/l |
0,01 |
TCVN 6193- 1996 (ISO 8286-1986) |
B |
22. |
Hàm lượng Mangan |
mg/l |
0,5 |
TCVN 6002- 1995 (ISO 6333 – 1986) |
A |
23. |
Hàm lượng Thuỷ ngân. |
mg/l |
0,001 |
TCVN 5991-1995 (ISO 5666/1-1983 ¸ISO 5666/3 -1983) |
B |
24. |
Hàm lượng Molybden |
mg/l |
0,07 |
AOAC hoặc SMEWW |
C |
25. |
Hàm lượng Niken |
mg/l |
0,02 |
TCVN 6180 -1996 (ISO8288-1986) |
C |
26. |
Hàm lượng Nitrat |
mg/l |
50 (b) |
TCVN 6180- 1996(ISO 7890-1988) |
A |
27. |
Hàm lượng Nitrit |
mg/l |
3 (b) |
TCVN 6178- 1996 (ISO 6777-1984) |
A |
28. |
Hàm lượng Selen |
mg/l |
0,01 |
TCVN 6183-1996 (ISO 9964-1-1993) |
C |
29. |
Hàm lượng Natri |
mg/l |
200 |
TCVN 6196-1996 (ISO 9964/1-1993) |
B |
30. |
Hàm lượng Sunphát (a) |
mg/l |
250 |
TCVN 6200 -1996(ISO9280 -1990) |
A |
31. |
Hàm lượng kẽm (a) |
mg/l |
3 |
TCVN 6193 -1996 (ISO8288-1989) |
C |
32. |
Ðộ ô xy hoá |
mg/l |
2 |
Chuẩn độ bằng KMnO4 |
A |
Công nghệ xử lý nước tinh khiết
<img>
Thuyết minh công nghệ
Nước được lấy bể chứa nước sạch đạt tiêu chuẩn 1329/2002/BYT-QĐ đi vào bình chứa inox1 với thể tích 3.000 lít và được bơm vào hệ thống xử lý nước tinh khiết qua hệ bơm PW1-PW2 . Nước từ bồn chứa inox1 trước khi đi vào hệ thống trao đổi ion thì cần phải đi qua cột lọc tinh với kích thước lỗ lọc là 10 micromet mục đích là loại bỏ một số cặn lơ lững xó kích cở lớn hơn 10 micromet để bảo về cho các cột lọc trao đổi ion tăng hiệu quả trong xử lý các công trình ở phía sau nó. Sau khi nước qua cột lọc tinh này lần lượt sẽ đi qua cột trao đổi làm mềm nước , tiếp đến là cột trao đổi cation1 để loại bỏ một số cation Mg2+,Mn4+,Pb2+,Fe2+… sau đó nước sẽ tiếp tục đi qua cột trao đổi anion thì các ion mang điện tích âm như Cl-, SO42-,NO3-,…Được giử lại trên lớp vật liệu hạt nhưa trao anion nước đi tiếp qua cột trao đổi cation 2 để một lần nữa loại bỏ một số khoáng chất còn lại . Nước sau khi đi qua hệ thống trao đổi ion (cation1-anion-cation2) sẽ được lưu trữ vào bồn chứa trung gian với thể tích V2=5000 lít . Bồn nước này có nhiệm vụ là cung cấp nước vào thiết bị lọc thẩm thấu ngược (RO) bằng hệ bơm PW3-PW4 . Trước khi dòng nước vào hệ thống RO thì cần phải đi qua một thiết bị lọc tinh từ 5-1micromet để bảo vệ màng lọc RO cũng như tăng tuổi thọ và hiệu quả xử lý của màng lọc RO.
Sau thiết bị R.O nước sẽ chảy về bồn chứa hoàn lưu 2000 lít, có đèn UV1 nhúng chìm trong bồn. Nứơc lại tiếp tục được bơm PW5, PW6 (1chạy 1 dự phòng) bơm qua thiết bị lọc 0.2micron và đèn triệt trùng UV2 để đi về từng nới sản xuất, sau đó phần nước dư sẽ được hồi về đèn triệt trùng UV3 và vào bồn chứa hoàn lưu. Hệ thống bơm PW5,PW6 hoạt động liên tục theo chế độ tự động cài đặt bởi timer.
Ngoài ra, công ty chúng tôi còn tư vấn thiết kế xây dựng lắp đặt và vận hành hệ thống xử lý nước thải, khí thải, xin giấy phép về môi trường và các dịch vụ tư vấn môi trường như báo cáo giám sát môi trường, đề án bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, …
Nếu biết thêm chi tiết về lập báo cáo giám sát môi trường chi tiết liên hệ ngay:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG SÀI GÒN
Địa chỉ: 45/1 Bùi Quang Là, Phường 12, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
MST: 0310818282E – mail: congtymoitruongsaigon@yahoo.com.vn
Tel: (84.8) 38.956.011 – Fax: (84.8) 38.956.014
Website: moitruongsaigon.com.vn